Thực đơn
Đồng_(tiền_Việt_Nam_Cộng_hòa) Tiền kim loạiNăm 1953, tiền kim loại các mệnh giá 10, 20, 50 xu đã được đưa vào lưu thông. Năm 1960, có thêm tiền kim loại mệnh giá 1 đồng; sau đó là 10 đồng năm 1964, 5 đồng năm 1966 và 20 đồng năm 1968. 50 đồng được đúc năm 1975 nhưng chưa kịp lưu hành thì Việt Nam Cộng hòa sụp đổ; toàn bộ tiền bị hủy bỏ dưới dạng kim loại phế thải, rất hiếm tiền xu này còn tồn tại. Các tiền kim loại đã phát hành có thể tạm chia ra 5 xê ri
Xê ri đầu | |||||
---|---|---|---|---|---|
Mệnh giá | Đường kính | Vật liệu | Mặt trước | Mặt sau | Năm đúc |
10 xu | 23 mm | Nhôm | 3 phụ nữ, "Quốc gia Việt Nam" | cây lúa, "Việt Nam" | 1953 |
20 xu | 27 mm | ||||
50 xu | 31 mm | Hai con rồng, "Việt Nam" |
Xê ri thứ hai | |||||
---|---|---|---|---|---|
Mệnh giá | Đường kính | Vật liệu | Mặt trước | Mặt sau | Năm đúc |
50 xu | 31 mm | Nhôm | Ngô Đình Diệm, "Việt Nam Cộng Hòa" | tre | 1960 |
1 đồng | 23 mm | Đồng-nickel |
Thực đơn
Đồng_(tiền_Việt_Nam_Cộng_hòa) Tiền kim loạiLiên quan
Đồng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng Nai Đồng Tháp Đồng tính luyến ái Đồng bằng sông Hồng Đồng (đơn vị tiền tệ) Đồng Khánh Đồng Hới Đồng HỷTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đồng_(tiền_Việt_Nam_Cộng_hòa) https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Money_...